Thứ Hai, 22 tháng 6, 2015
Những câu thành ngữ hay, độc, ý nghĩa
Người đăng:
Bá Hảo Nguyễn
vào lúc
Thứ Hai, tháng 6 22, 2015
Nhãn:
Ebook,
Giải Trí,
Giáo Dục,
Tiếng Anh,
Tin Nóng GD
110 CÂU THÀNH NGỮ HAY, ĐỘC, Ý NGHĨA
1. call s.o names: chửi ai đó
- He called me names; far from being angry, I just smiled.
Anh ta chửi tôi; không những không tức giận, tôi còn mỉm cười.
2. go to any lengths to do s.th: cố gắng hết sức (thậm chí có thể dùng mọi thủ đoạn) để làm việc gì
- I'll go to any lengths to put him to prison.
Tôi sẽ dùng mọi cách để tống hắn ta vào tù.
3. take s.th for granted: coi việc gì đó là chuyện đương nhiên, tất yếu phải có ==> tỏ vẻ không trân trọng.
- He took my help for granted.
Anh ta coi sự giúp đỡ của tôi (đối với anh ta) là chuyện đương nhiên (tôi nên làm).
4. A little bird told me: Có người bí mật cho tôi biết
- A little bird told me that you are going to break up with Rachel.
Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Rachel sắp chia tay nhau.
5. A pain in the neck: cái của nợ, người làm phiền, "kỳ đà cản mũi"
- Everytime I play chess with my Dad, James - my little brother - is a pain in the neck.
Cứ mỗi khi tôi chơi cờ cùng ba thì James, em trai tôi, lại là kẻ phá bĩnh.
6. a piece of cake: dễ như ăn cháo
- Convincing her to join our team is a piece of cake.
Việc thuyết phục cô nàng gia nhập đội chúng ta dễ như trở lòng bàn tay.
7. to lay off: sa thải
- The company laid off 20 workers yesterday. Now they have no job.
Công ty này đã sa thải 20 công nhân ngày hôm qua. Hiện giờ họ không có việc làm.
8. And pigs might fly: còn lâu mới được, điều khó tin
9. beat s.o at his/her own game: đánh bại ai trên chính sở trường của người đó
- You think you can beat Roger Federer at his own game, huh? And I think pigs might fly.
Anh nghĩ anh có thể đánh bại Roger Federer trên chính sân chơi của anh ta (tennis) à? Còn tôi nghĩ điều đó còn lâu mới xảy ra.
10. to be dead tired: mệt chết đi được, mệt nhừ
- Tiffany has been working 15 hours today, so she is dead tired now.
Tiffany đã làm việc 15 tiếng hôm nay nên bây giờ cô ta cảm thấy mệt nhừ.
11. to call it a day: ngừng làm việc
- I know you have been working very hard today. Let's call it a day and go home.
Tôi biết là mọi người làm việc rất vất vả hôm nay. Chúng ta hãy ngừng làm và về nhà thôi.
12. to be in the way (to be in one's way): cản trở
- You know what, you are in the way/ in my way. Get the hell out of here right now.
Mày biết không, mày đang cản trở (công việc của) tao đấy. Biến khỏi đây ngay lập tức.
13. to be on one's way: đang trên đường tới
- Please, calm down ma'am! I'm on my way.
Làm ơn hãy giữ bình tĩnh, thưa bà! Tôi đang trên đường tới đây.
14. in a way: theo cái cách
- Day by day, she treats me in a way she treated her ex.
Ngày qua ngày, cô ta cư xử với tôi theo cái cách cô ta từng làm với bạn trai cũ.
15. be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
- If you guys want some drinks, then be my guest. The refrigerator is over there.
Tụi bây muốn uống gì cứ thoải mái. Tủ lạnh đằng kia kìa.
16. How on earth could s.o: làm sao ai đó nỡ, nhẫn tâm
- How on earth could you have done this to your best friend?
Sao mày nỡ nhẫn tâm làm chuyện này đối với người bạn thân nhất của mày?
17. to be named after: được đặt tên theo
- Ron was named after his grandfather.
Ron được đặt theo tên của ông anh ta.
18. to be no big deal: không quan trọng
- Hey mate, it's no big deal you win or lose the game. The thing is you must win her heart.
Mày, việc thắng hay thua trong cuộc chơi này không quan trọng. Điều quan trọng ở đây là mày phải chiếm được trái tim cô ấy.
19. to be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
- I'm on top of the world thanks to your love, Dave!
Dave, tình yêu của anh làm em cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
20. bear in mind / keep in mind: nhớ kĩ
- No matter what happens, always keep in mind that you're still the one, Sarah.
Dù cho có chuyện gì xảy ra, hãy luôn nhớ rằng em mãi là người duy nhất của anh, Sarah.
21. behind one's back: sau lưng, vắng mặt
- I can't believe she went out on a date with George behind my back.
Tôi không thể tin được rằng cô ta đã hẹn hò với George sau lưng tôi.
22. to build castles in the air: mơ mộng hão huyền
- What? You want to be a student of Oxford. C'mon, don't build castles in the air.
Cái gì? Mày muốn trở thành sinh viên của trường Oxford à? Thôi bớt mơ tưởng hão huyền đi.
23. to drop s.o a line: viết vài dòng cho ai đó
- OK, I'll drop her a line to let her know that you are here in Rio.
Thôi được, tao sẽ viết cho con bé đó vài dòng để nó biết được là mày đang ở đây tại Rio.
24. Every now and then: đôi khi, thỉnh thoảng
- Every now and then he takes Anna to see a movie, but she seems to be bored.
Thỉnh thoảng anh ta dẫn Anna đi xem phim, nhưng có vẻ cô ta cảm thấy chán chường.
25. to follow in one's footsteps: nối nghiệp ai, bắt chước ai
- Teddy really wants to follow in his father's footsteps. He was a famous Democrats.
Teddy thực sự muốn nối nghiệp cha anh ta. Ông ấy từng là một Đảng viên Dân chủ nổi tiếng.
26. to fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Andy, you're really helpless now. You've just been fooling around at home playing computer games.
Con bây giờ thực sự vô dụng đấy Andy. Con chỉ biết lãng phí thời gian ngồi nhà chơi vi tính.
27. to get rid of: tống khứ
- John got rid of that damn Toyota last Monday. He's buying a new Audi tomorrow.
John đã tống khứ chiếc Toyota chết tiệt đó hồi thứ hai. Nó sẽ mua một chiếc Audi mới ngày mai.
28. to give s.o the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
- Betty, please don't give me the cold shoulder. I did do everything for you and you know that.
Làm ơn đừng đối xử lạnh nhạt với anh, Betty. Em biết là anh đã làm mọi thứ vì em mà.
29. to hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
- I know studying in Yale is very very difficult, but hang in there and you will be a good lawyer soon.
Tao biết việc học ở Yale là cực kì khó khăn, nhưng hãy cứ cố gắng theo đuổi nó, rồi mày sẽ sớm trở thành một luật sư giỏi cho coi.
30. If worst comes to worst: trong tình huống xấu nhất
- Nina, just bear in mind that if worst comes to worst, you can use my spare house.
Nina, hãy nhớ kĩ rằng trong tình huống xấu nhất thì mày có thể sử dụng căn nhà bỏ trống của tao.
31. in the long run: về lâu dài mà nói
(>< in the short run)
32. to keep your nose clean: tránh chuyện rắc rối
- Mr.Terry, don't you feel ashamed of having done such a thing? You didn't keep your nose clean; in the long run, it won't be good for you at all.
Ông Terry, ông không cảm thấy xấu hổ vì chuyện ông đã gây ra sao? Ông đã vướng vào rắc rối; về lâu dài mà nói, chuyện này sẽ không có lợi cho ông chút nào.
33. to keep my fingers crossed: chúc may mắn, chúc mọi điều tốt lành
- Tomorrow is your last chance; I'll keep my fingers crossed for you.
Ngày mai là cơ hội cuối cùng của anh; tôi mong mọi điều tốt lành sẽ đến với anh.
34. to keep you posted: cập nhật, thông báo thông tin cho ai
- I'll keep you posted if anything changes in our plans.
Tôi sẽ báo đầy đủ thông tin cho anh biết nếu có bất cứ thay đổi nào trong kế hoạch của chúng ta.
35. to keep your mouth shut: giữ kín miệng, giữ bí mật
- You should keep your mouth shut about what happened, or you'll be fired, Samantha.
Cô nên giữ kín bí mật những chuyện đã xảy ra, nếu không cô sẽ bị sa thải, Samantha.
31. in the long run: về lâu dài mà nói
(>< in the short run)
32. to keep your nose clean: tránh chuyện rắc rối
- Mr.Terry, don't you feel ashamed of having done such a thing? You didn't keep your nose clean; in the long run, it won't be good for you at all.
Ông Terry, ông không cảm thấy xấu hổ vì chuyện ông đã gây ra sao? Ông đã vướng vào rắc rối; về lâu dài mà nói, chuyện này sẽ không có lợi cho ông chút nào.
33. to keep my fingers crossed: chúc may mắn, chúc mọi điều tốt lành
- Tomorrow is your last chance; I'll keep my fingers crossed for you.
Ngày mai là cơ hội cuối cùng của anh; tôi mong mọi điều tốt lành sẽ đến với anh.
34. to keep you posted: cập nhật, thông báo thông tin cho ai
- I'll keep you posted if anything changes in our plans.
Tôi sẽ báo đầy đủ thông tin cho anh biết nếu có bất cứ thay đổi nào trong kế hoạch của chúng ta.
35. to keep your mouth shut: giữ kín miệng, giữ bí mật
- You should keep your mouth shut about what happened, or you'll be fired, Samantha.
Cô nên giữ kín bí mật những chuyện đã xảy ra, nếu không cô sẽ bị sa thải, Samantha.
36. to let bygones be bygones: chuyện gì đã qua cứ cho qua
- Brian, I don't care who you was, what you did; just let bygones be bygones.
Brian, tôi không quan tâm anh từng là người thế nào, anh đã làm những gì; chuyện gì đã qua cứ cho qua.
37. to let s.o off the hook: tha thứ, bỏ qua cho ai
- I'm going to let you off the hook this time, but never ever do that again.
Lần này tôi sẽ bỏ qua cho anh, nhưng đừng bao giờ lặp lại chuyện đó lần nữa.
38. to live beyond one's mean: con nhà lính, tính nhà quan
- Tony always borrows money from anyone he can since he lives beyond his means.
Tony luôn phải mượn tiền từ bất kì ai anh ta có thể bởi vì anh ta tiêu pha nhiều hơn tiền anh ta kiếm được.
39. to make yourself at home: tự nhiên như ở nhà
- Make yourself at home, Kate. It'll be our house soon.
Kate, em cứ tự nhiên như ở nhà, vì đây sẽ sớm là nhà của chúng ta mà.
40. to meet (s.o) halfway: thoả hiệp với ai, mỗi bên nhân nhượng một ít
- Do you think we should meet halfway with this firm? We have some financial problems now.
41- to be full of beans : very energetic
I am full of beans today
(Hôm nay tôi cảm thấy thật sung mãn :D)
42- to be the apple of one's eye : to be the one that one likes much/best
Despite being a cunning boy, he's the apple of his grandpa's eye
43- to make the ends meet: xoay xở kiếm sống
Hard as I've been trying, I can't make the ends meet.
(Tuy tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không thể xoay xở đủ sống)
44- to burn the candle at the both ends: nghĩa đen là đốt ngọn nến ở 2 đầu, nghĩa bóng là làm việc quái dị hay tiêu tốn quá nhanh(tiền bạc)
45- to be/feel as healthy as a horse : khỏe như ngựa, ý là rất khỏe :)
Recovering from the illness, I now feel as healthy as a horse.
( Khỏi bệnh rồi thì giờ tôi khỏe như ngựa vậy)
56: look daggers at someone: nhìn ai giận dữ
57: be one's cup of the tea: là vật mà ai thích
58: death warmed up: như xác chết trôi
VD: where the hell was u? u look like death warmed up
59: by the skin of one's teeth: suýt nữa, suýt thi.......
VD he caught the bus by the skin of his teeth: mém nữa thì anh ta trễ chuyến xe
60: get cold feet: chùn bước, nhụt chí
51- to beat about the bush: đánh trống lảng
Stop beating about the bush and tell me what happened.
52- to be (a)round the corner : to be coming very soon
Valentine day is just around the corner
53- to be absorbed in sth : to be interested in sth
I'm absorbed in action movies
54- to hang on (upon) somebody's lips (words) :lắng nghe như uống từng lời từng chữ của ai
55- to come into sth: thừa kế cái gì đó
After her father's death, she came into a lot of money due to his will.
-56: bucket down = rain dogs and cats =mưa xối xả
-57: drop a brick = a slip of my tongue = lỡ miệng, lỡ lời
ex: I found out that I had just dropped a brick when saying that she was too stupid
-58: fight foot and nail = đánh nhau giữ dội, cấu xé nhau
ex: the two group of bullies fought foot and nail before the police came that night
-59: know sth like the back of one's hand = biết rõ như lòng bàn tay
-60: go up the wall = nổi giận đùng đùng
ex: my boss went up the wall when I said that I didnot complete the mission
61. IT'S SO QUIET ONE COULD HEAR A PIN DROP.
(Cái này khỏi cần cho ví dụ hỉ? Tự bản thân nó đã là một câu rùi)
62. IF YOU WANT TO BE THE MAN, YOU HAVE TO BEAT THE MAN.
63. YOU WANT SOME, COME GET SOME.
(2 câu này ai có coi WWE sẽ thường xuyên nghe nó được phát ra từ miệng Triple H; nghĩa thì cũng dễ biết được mà hén)
64. WHAT GOES AROUND COMES AROUND: gieo nhân nào gặt quả nấy
(Câu này dịch sang tiếng Việt không biết đã đúng chưa nữa. :21_002:)
65. to say farewell: to say goodbye
- I know Helen wants to say farewell to you, but she couldn't. She had to catch up the bus to get there on time.
61. IT'S SO QUIET ONE COULD HEAR A PIN DROP.
(Cái này khỏi cần cho ví dụ hỉ? Tự bản thân nó đã là một câu rùi)
62. IF YOU WANT TO BE THE MAN, YOU HAVE TO BEAT THE MAN.
63. YOU WANT SOME, COME GET SOME.
(2 câu này ai có coi WWE sẽ thường xuyên nghe nó được phát ra từ miệng Triple H; nghĩa thì cũng dễ biết được mà hén)
64. WHAT GOES AROUND COMES AROUND: gieo nhân nào gặt quả nấy
(Câu này dịch sang tiếng Việt không biết đã đúng chưa nữa. :21_002:)
65. to say farewell: to say goodbye
- I know Helen wants to say farewell to you, but she couldn't. She had to catch up the bus to get there on time.
66: riff-raff: kẻ đốn mạt (n)
67: topsy-turvy: tình trạng hỗn loạn (adj)
68: ship- shape : ngăn nắp, gọn gàng (adj)
69: sing-song(n): dịp hát tập thể
70: mish-mass (n): mớ hỗn độn
66: riff-raff: kẻ đốn mạt (n)
67: topsy-turvy: tình trạng hỗn loạn (adj)
68: ship- shape : ngăn nắp, gọn gàng (adj)
69: sing-song(n): dịp hát tập thể
70: mish-mass (n): mớ hỗn độn
61 nghĩa là Không gian yên tĩnh đến mức một người có thể nghe tiếng cây kim rơi.
62, 63 khó tìm thành ngữ tương ứng trong tiếng Việt quá. Giải thích cũng khó nữa.:sexy_girl:NAN GIẢI...
Tiếp 5 thành ngữ nha:
71. once and for all: mãi mãi
- I'm going to stop smoking once and for all.
72. out of the question: không thể được
- It's out of the question to take a trip to France next week since we have little money.
73. once in a blue moon: rất hiếm khi
- Once in a blue moon Daniel goes shopping with me.
74. to take a load off one's back: trút bớt gánh nặng trên vai ai
- When Paul told me he had found a new apartment, it took a load off my back.
75. to be at the end of one's rope: bị dồn vào góc tường, bế tắc
- Julie, can I borrow some money? I'm really at the end of my rope.
76. to be up to s.th: đang giấu diếm điều gì
- Shawn is very sad, but he told me he was okay. Is he up to something?
77. to cheer s.o up: làm cho ai vui sướng hơn
- We all went to visit Naomi at the hospital to cheer her up.
78. to ease s.o out: từ từ thuyết phục/làm mềm dẻo ai
- Victor has his own rigid principles, so we should ease him out of signing a contract with Ellen.
Victor có những nguyên tắc cứng nhắc của riêng ông ta, vì vậy chúng ta nên từ từ thuyết phục ông ấy ký hợp đồng với Ellen.
79. to face the music: chấp nhận hậu quả mình đã gây ra
- Molly always lives beyond her means, and she'll have to face the music.
80. to find fault with: phát hiện/bới móc sai sót
- Why do you try to find fault with everything I do?
81. GIve a good seeing to somêone: Cho ai một cú đấm
ex: I hate him so I gave a good seeing to him.
82. Kich the bucket: chết (yểu): câu này ý nói là ai sắp chết, hồi xưa người ta treo cổ ai đó rồi khi đến giờ hành xứ sẽ đá cái chỗ người bị treo cổ đi ==> ra câu thành ngữ này
ex: These vicious people hope he will soon kick the bucket.
83. Get hold of the wrong end of the stick : hiểu nhầm ai đó
84. keep a straigh face : cố gắng ko cười nhạo
ex: It's hard to keep a straigh face when she sings
85. Take one's time: there is no need to hurry
86. to get on one's nerves: làm ai đo bực mình
- That she talks so much gets on everyone's nerves.
Việc cô ta nói quá nhiều khiến mọi người phát bực.
87. to give birth to: tạo ra, sinh ra
- When Isaac Newton gave birth to the idea of gravity, it changed the world forever.
88. to give s.o a big hand: vỗ tay khen ngợi ai đó.
- The audience always give Dang Thai Son a big hand after every of his concert.
89. to go Dutch: phần ai nấy trả
- Since Jay doesn't have enough money for our 4 movie tickets, I suggest we go Dutch tonight.
90. to go without saying: quá rõ ràng, khỏi phải nói
- It goes without saying that Tom has got married to Kathy with a cute daughter.
91. A lone wolf : người thích sống một mình
92. horse sense: lương tri, sự khôn ngoan thông thuờng
93. Donkey-work: fần vất vả / nỗi buồn chán của một công vc/nhiệm vu.
94. A dog's life: một cuộc sống bất hạnh
95. The lion's share (of sth): fần chia lớn nhất
5 idioms about animal:chính xác là các danh từ, cũng dễ nhớ dễ dùng hén
91. A lone wolf : người thích sống một mình
92. horse sense: lương tri, sự khôn ngoan thông thuờng
93. Donkey-work: fần vất vả / nỗi buồn chán của một công vc/nhiệm vu.
94. A dog's life: một cuộc sống bất hạnh
95. The lion's share (of sth): fần chia lớn nhất
96. to have one's heart set on sth: trông mong, hy vọng
- Jennifer has her heart set on Avatar, the 3D movie by James Cameron.
97. to have time off: nghỉ làm, nghỉ phép
- Let's go to Nha Trang. I got time off from work for the next 4 days.
98. to keep one's head: giữ bình tĩnh
- It's very important to keep your head if there's an emergency.
99. to knock it off: ngưng cái gì
- Would you please knock it off with the crazy Death Metal? I can't stand anymore.
(Death Metal là một nhánh nhỏ trong dòng nhạc Rock Metal, cực kì kén người nghe).
100. to know (s.o) by sight: nhận ra ngay
- I'll know him by sight whenever I see him.
96. to have one's heart set on sth: trông mong, hy vọng
- Jennifer has her heart set on Avatar, the 3D movie by James Cameron.
97. to have time off: nghỉ làm, nghỉ phép
- Let's go to Nha Trang. I got time off from work for the next 4 days.
98. to keep one's head: giữ bình tĩnh
- It's very important to keep your head if there's an emergency.
99. to knock it off: ngưng cái gì
- Would you please knock it off with the crazy Death Metal? I can't stand anymore.
(Death Metal là một nhánh nhỏ trong dòng nhạc Rock Metal, cực kì kén người nghe).
100. to know (s.o) by sight: nhận ra ngay
- I'll know him by sight whenever I see him.
101. to let the cat out of the bags: tiết lộ bí mật
102. to look down on/upon: coi thường, ra vẻ bề trên
103. to lose one's head: mất bình tĩnh
104. to make no difference: không quan trọng, không có ảnh hưởng
105. to make room for: dành chỗ cho (ai/cái gì)
106. to run errands: chạy việc vặt, lo việc vặt
107. to run out of: hết, cạn
108. to serve s.o right (to deserve s.th bad): đáng đời ai
109. to spill the beans = to let the cat out of the bag <Theo quan điểm của mình thì dùng to spill the beans sẽ hay hơn cái còn lại>.
110. to stand up for: bảo vệ, ủng hộ, bênh vực ai đó
CÁC PROVERB VÀ SAYING (TỤC NGỮ) THÔNG DỤNG:
1. absence makes the heart grow fonder: khi bạn ở xa người mình yêu, bạn càng yêu ng đó hơn
-->Trái với câu "xa mặt cách lòng" của Việt Nam
Eg: When he was near me, I thought I wouldn't miss him if he went away for a few days. Now, when he is not around here, I believe that absence makes the heart grow fonder. I realize how much I love him.:23_002:
2. there's no accounting for taste: dùng để chỉ thật khó giải thik tại sao 1 ng thik bạn mà bạn ko thik ng khác
Eg: I can't understand why John fell in love with that ugly and fat woman. Maybe because there's no accounting for taste.
3. actions speak louder than words: hành động có ý nghĩa nhiều hơn lời nói
-->Liên tường đến câu "Nói thì dễ mà làm thì khó"
Eg: Don' judge tom by what he says, judge him by wat he does because+ Actions speak louder than words.
4. it'll be all right on the night: dùng để nói mọi việc sẽ ổn thỏa dù sự chuẩn bị ko được tốt lắm
-->Liên tường đến câu "Mọi việc rồi sẽ tốt đẹp".
Eg: You were about to sing on stage in American Idol show. Unfortunately, you forgot to bring along your lucky charm. But your dad, a very optimistic person, came to tell you "It'll be alll right on the night, my dear".:38_002:
5. the apple doesn't/ never falls far from the tree: một đứa trẻ thường cư xử gióng cha mẹ mình
--> Liên tường đến câu "Cha nào con nấy"
Eg: A: I wonder why Peter turns out to be such a naughty boy.
B: The apple doesn't fall far from tree you know. His father was a criminal.
Mình sẽ viết 1 câu mở đầu có dùng 1 trong 5 câu tục ngữ nay, các bạn viết tiếp vào nhá sao cho đừng lủng củng quá là đc. Yêu cầu trong câu hoặc đoạn các bạn viết thêm phải có ít nhất 1 trong 5 câu tục ngữ đó. 1 câu có
thể lặp lại nhiều lần.
My uncle has just get married with a short and ugly woman. When I asked him why he didn't choose a younger and prettier woman, he simplier expalined, "There's no accounting for taste, sweetie"......
ngocduonghong
22-03-2010, 04:49 PM
Mình tiếp tục post các proverbs và sayings nhá!
6. If you can't beat them, join them: nếu bạn ko thể đánh bại đc ai đó hoặc thành công như họ thì hãy nên tham gia cùng vs họ
Không thắng thì theo
http://www.cartoonstock.com/newscartoons/cartoonists/rma/lowres/rman6677l.jpg
7. Beauty is in the eye of the beholder: mỗi ng có 1 quan điểm riêng về vẻ đẹp
Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau quả bò hòn cũng méo
http://t3.gstatic.com/images?q=tbn:3YRzM8zKt5zU4M::www.filehurricane.com/viewerthumbnails/79200890031AM_500.jpg&t=1&h=201&w=252&usg=__KHeKRMqhWR-pyhDWmRJQ-d3slFo=
8. Beauty is only skiin-deep: vẻ ngoài của 1 ng ko quan trọng bằng tính cách của ng đó
Cái nết đánh chết cái đẹp
http://www.cartoonstock.com/newscartoons/cartoonists/gwa/lowres/gwan540l.jpg
9. You've made your bed and you must lie in/on it: bạn phải chấp nhận mọi kết quả của hành động mình gây ra
Mình làm mình chịu
Eg: A: What should I do? What should I do? I've failed my exams and my parents are going to cut my monthly allowance.
B: You've made your bed and you must lie on it. The night before exam day, u hung out in a pb till 3 a.m.
10. Beggars can't be choosers: dùng trong trường hợp 1 ng ko có lựa chọn nào khác và phải thỏa mãn với cái mình có
Ăn mày đòi xôi gấc.
11. Seeing is believing: câu này đơn giản phải ko?
--> nghĩa của nó là bạn phải nhìn tận mắt thì bạn mới có thể tin điều đó là đúng
12. a bird in the hand is worth two birds in the bush: nghĩa đen của câu này là 1 con chim trong lòng bàn tay bằng 2 con chim trong bụi rậm
--> bạn nên giữ lấy thứ mình đã có thay vì mạo hiểm để mất nó vì muốn lấy nhiều thứ hơn
13. Birds of a feather: từ nghĩa đen của nó ( các con chim có cùng 1 loại lông) bạn có thể suy ra ý nghĩa của câu này
--> câu này ám chỉ những người cùng 1 kiểu (sở thích, tính cách, lứa tuổi...)
14. blood is thicker than water: nghĩa đen là máy đặc hơn nước lã (đúng vs thực tế nhá)
--> quan hệ giữa những ng cùng dòng máu khăng khít hơn những mối quan hệ khác
15. Born with a silver spoon in your mouth: nghĩa đen hơi khó nghe nhỉ (sinh ra vs 1 cái thìa bạc trong miệng)
--> chỉ 1 ng có bố mẹ giàu có
đẻ bọc điều: cau này ngay đến nghĩa VN em cũng ko hiểu nổi
cùng một giuộc với nhau:Birds of a feather
trăm nghe không bằng một thấy:Seeing is believing
ngưu tầm ngưu mã tầm mã:Birds of a feather
một mặt hơn mười gói:a bird in the hand is worth two birds in the bush
một giọt máu đào hơn áo nước lã:blood is thicker than water
sướng từ trong trứng sướng ra:Born with a silver spoon in your mouth
cũng phường giá áo túi cơm:Birds of a feather
16. there's one born every minute: nghe có vẻ lạ nhỉ nhưng câu này dùng để chỉ một ng rất ngu ngốc
Eg: He left the door open and then wondered why he'd been burgled!' 'There's one born every minute, isn't there?'
17. boys will be boys
Eg: You can't blame David for breaking the window with his baseball. Boys will be boys.
--> Câu này dùng để chỉ bạn ko nên ngạc nhiên khi một cậu con trai hay 1 ng đàn ông cư xử mạnh bạo và có phần ồn ào vì đó là tính cách của họ
18. when the cat's away the mice will play: nghĩa đen của câu này là khi mèo đi vắng bọn chuột sẽ nhảy múa
--> Khi ng phụ trak đi vắng, ng ở lại đc thể tự do hơn
19. charity begins at home: bạn nên chăm sóc và quan tâm đến gia đình trước khi giúp đỡ những ng khác
20. every cloud has a silver lining: bất kì một tình huống khó khăn nào cũng có mặt tích cực của nó
16. there's one born every minute: nghe có vẻ lạ nhỉ nhưng câu này dùng để chỉ một ng rất ngu ngốc
Eg: He left the door open and then wondered why he'd been burgled!' 'There's one born every minute, isn't there?'
17. boys will be boys
Eg: You can't blame David for breaking the window with his baseball. Boys will be boys.
--> Câu này dùng để chỉ bạn ko nên ngạc nhiên khi một cậu con trai hay 1 ng đàn ông cư xử mạnh bạo và có phần ồn ào vì đó là tính cách của họ
18. when the cat's away the mice will play: nghĩa đen của câu này là khi mèo đi vắng bọn chuột sẽ nhảy múa
--> Khi ng phụ trak đi vắng, ng ở lại đc thể tự do hơn
19. charity begins at home: bạn nên chăm sóc và quan tâm đến gia đình trước khi giúp đỡ những ng khác
20. every cloud has a silver lining: bất kì một tình huống khó khăn nào cũng có mặt tích cực của nó
21. cut your coat according to your cloth: nghĩa đen là lựa vải mà cắt áo
--> câu này khuyên bạn nên chi tiêu cho phù hợp với túi tiền của mình
22. two's company (three's a crowd):
--> 2 ng thì ok nhưng cứ ko nên có thêm người thứ 3 (liên tưởng đến chuyện tình tay ba:59:)
http://bbs.cnnas.com/www/attachments/2008/05/1_200805141421241.gif (http://bbs.cnnas.com/www/attachments/2008/05/1_200805141421241.gif)
23. too many cooks spoil the broth: nghĩa đen là quá nhiều đầu bếp sẽ làm hỏng nồi nước dùng
--> nếu có quá nhiêu người tham gia vào 1 việc, kết quả sẽ ko đc tốt
24. don't count your chickens (before they are hatched): nghĩa đen là ko nên đếm số gà bạn có trước khi trứng nở
--> ko nên quá tự tin về việc gì khi mà sai sót vẫn có thể xảy ra
Eg: "Do you think that Bill is going to offer you a promotion this month?" Reply: "I won't count my chickens until they have hatched."
25. curiosity killed the cat:
--> khuyên ng ta ko nên tìm hiểu quá kĩ những thứ ko liên quan đến mình
26. better the devil you know (than the devil you don't): trật tự câu này hơi khác trật tự câu thường nhỉ, nhưng mà đọc kĩ thì các bạn sẽ thấy rất dễ hiểu.
--> câu này khuyên ng ta nên tiếp tục ở trong tình huống mà bạn biết có thể giải quyết đc hơn là chuyển sang một tình huống khác mà có thể còn tồi tệ hơn
27. the devil makes work for idle hands: ah câu này nghĩa đen là quỷ tạo công ăn việc làm cho người rỗi việc:hell_boy:
--> câu này nêu ra một hiện tượng là những người nhàn rỗi thường làm những việc ko nên làm
28. the die is cast: theo nghĩa đen thì die là súc sắc còn cast là đúc khuôn. Cả câu này nghĩa là viên súc sắc bị được đúc khuôn thế thì làm sao có thể thay đổi hình dạng đc nữa:23_002:
--> câu này chỉ 1 việc đã xảy ra rồi hoặc 1 quyết định đã đưa ra nên ko thể thay đổi đc nữa
29. discretion is the better part of valour: sự chín chắn là một phần quan trọng của sự dũng cảm
--> Câu này khuyên bạn ko nên liều lĩnh hoặc mạo hiểm những lúc ko cần thiết
30. every dog has its/his day: nghĩa đen câu này chắc cũng khó khiến bạn mường tượng ra điều gì.
--> Câu này nói rằng mỗi ng đều có những lúc gặp may và thành công trong cuộc sống
31. Chưa nặn bụt đã nặn bệ: don't count your chickens (before they are hatched)
32. Lắm thầy thối ma, lắm cha con khó lấy chồng: to many cooks spoil the broth.
33. Liệu cơm gắp mắm: cut your coat according to your cloth.
34. Nói trước bước ko qua: don't count your chickens (before they are hatched)
35. Ba bà chín chuyện: two's company (three's a crowd).
36. Biết nhiều chóng già: curiosity killed a cat
37. Chưa đẻ đã đặt tên: don't count your chickens (before they are hatched).
38. Chưa nặn bụt đã nặn bệ don't count your chickens (before they are hatched)
39. Lắm thầy thối ma, lắm cha con khó lấy chồng too many cooks spoil the broth
40. Liệu cơm gắp mắm cut your coat according to your cloth
41. Nói trước bước ko qua don't count your chickens (before they are hatched)
42. Ba bà chín chuyện two's company (three's a crowd)
43. Biết nhiều chóng già curiosity killed the cat
44. Chưa đẻ đã đặt tên don't count your chickens (before they are hatched)
45. bút sa gà chết the devil makes work for idle hands
46. ai giàu ba họ, ai khó ba đời every dog has its/his day
47. ván đã đóng thuyền the die is cast
48. liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liều lĩnh discretion is the better part of valour
49. ma quen hơn quỷ lạ better the devil you know (than the devil you don't)
50. bút sa gà chết: the die is cast
51. ai giàu ba họ, ai khó ba đời: every dog has its/his day
52. ván đã đóng thuyền: the die is cast
53. liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liều lĩnh: discretion is the part of valour
54. ma quen hơn quỷ lạ: better the devil you know (than the devil you don't)
Related Posts:
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Đăng nhận xét